1. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính nào?
Theo quy định về quản lý thuế, hộ kinh doanh gia đình / hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm:
- Lệ phí (thuế) môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài ra, phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
2. Lệ phí môn bài của hộ kinh doanh cá thể
Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài được tính dựa theo doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể như sau:
TRƯỜNG HỢP | Lệ phí môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống; Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định; Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá | Miễn lệ phí môn bài |
Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020 | Miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên |
3. Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hộ kinh doanh cá thể
Doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
Xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
Cá nhân nộp thuế khoán được CQT thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ % thuế TNCN |
Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, Thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh: xem tại đây