Thuế GTGT có những quy định nào cho doanh nghiệp nước ngoài ở VN. Và đây là 3 lưu ý về thuế GTGT cho doanh nghiệp nước ngoài ở VN.
1. Thuế GTGT Việt Nam đối với hàng nhập khẩu:
Hàng hóa nhập khẩu cho mục đích sản xuất, kinh doanh hay tiêu thụ ở thị trường Việt Nam là đối tượng phải chịu thuế GTGT.
Hàng hóa nhập từ các khu chế xuất vào thị trường nội địa cũng được tính như hàng nhập khẩu, giá tính thuế GTGT là tổng giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
(Nguồn: Điều 7 Luật Thuế giá trị gia tăng – Luật số: 13/2008/QH12)
2. Thuế GTGT Việt Nam đối với hàng xuất khẩu:
Hàng xuất khẩu là hàng hóa xuất ra nước ngoài, bán cho các đơn vị trong khu vực phi thuế quan hay bán cho cửa hàng miễn thuế,…
Trường hợp xuất khẩu sau cũng thuộc diện không phải nộp:
- Hàng tạm nhập tái xuất: hàng hóa không nhập khẩu để lưu thông tại thị trường Việt Nam mà tạm nhập, lưu lại trong thời gian ngắn vì xuất sang nước thứ ba.
- Hàng tạm xuất tái nhập: Hàng hóa được đưa ra nước ngoài trong thời gian ngắn và nhập lại vào Việt Nam.
- Hàng sản xuất, gia công theo hợp đồng ký kết với đơn vị ngoài nước
(Nguồn: Điều 5 Luật Thuế GTGT – Luật số: 13/2008/QH12)
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT tại Việt Nam:
Khai nộp theo tháng được áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm liền trước từ 50 tỷ VND trở lên. Việc khai thuế sẽ trước ngày 20 của tháng tiếp theo tháng khai thuế.
Nộp hồ sơ theo quý, doanh nghiệp muộn nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
(Nguồn: Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC) Trên đây là 3 lưu ý về thuế GTGT cho doanh nghiệp nước ngoài ở VN.