5 đối tượng nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường được pháp luật quy định như thế nào? Sau đây là các lưu ý doanh nghiệp cần biết và tuân thủ theo.
I) Về thuế tài nguyên theo khoản 5 Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC:
- Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
- Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình. Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên
Lưu ý: Nếu không thuộc trường hợp nêu trên phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
II) Về phí bảo vệ môi trường theo Điều 7 Nghị định 164/2016/NĐ-CP:
- Hoạt động khai thác khoáng sản còn lại ở bãi thải của mỏ đã có quyết định đóng cửa mỏ;
- Hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản. Nhưng có chức năng, nhiệm vụ hoặc có đăng ký kinh doanh, trong quá trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ hoặc theo chuyên ngành đã đăng ký mà thu được khoáng sản.
- Các trường hợp khác không thuộc quy định tại các điểm a và b khoản này thì không được áp dụng theo mức phí đối với khai thác khoáng sản tận thu.
Lưu ý:
- Phải xác định bên mình có thuộc trường hợp khai thác khoáng sản tận thu hay không để áp dụng