Danh mục chứng từ kế toán với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hiện nay được quy định thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp câu hỏi trên.
Chứng từ kế toán với HKD cá nhân kinh doanh theo khoản 4 Điều 4 Thông tư 88/2021/TT-BTC như sau:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được vận dụng các quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Kế toán về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán dưới dạng điện tử để thực hiện cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hóa đơn (kể cả hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT | Tên chứng từ | Ký hiệu |
I | Các chứng từ quy định tại Thông tư này | |
1 | Phiếu thu | Mẫu số 01-TT |
2 | Phiếu chi | Mẫu số 02-TT |
3 | Phiếu nhập kho | Mẫu số 03-VT |
4 | Phiếu xuất kho | Mẫu số 04-VT |
5 | Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động | Mẫu số 05-LĐTL |
II | Các chứng từ quy định theo pháp luật khác | |
1 | Hóa đơn | |
2 | Giấy nộp tiền vào NSNN | |
3 | Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng | |
4 | Ủy nhiệm chi |
Mục đích sử dụng, biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.