Doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam chịu thuế GTGT bao gồm các đối tượng nào? Sau đây là đối tượng chịu và không chịu thuế GTGT của doanh nghiệp nước ngoài.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế VAT tại Việt Nam được tính toán khác nhau tùy loại hàng hóa.
- Mức thuế GTGT 0% được áp dụng với nhóm hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ được quy định là không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
- Mức thuế GTGT 5% được áp dụng với các nhóm hàng hóa, dịch vụ như nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, sản phẩm thủy hải sản chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, thiết bị, dụng cụ y tế,…
- Mức thuế GTGT 10% được áp dụng với những hàng hóa, dịch vụ không thuộc hai trường hợp kể trên.
(Nguồn: Điều 2, 8 Luật Thuế giá trị gia tăng – Luật số: 13/2008/QH12)
Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế theo quy định đối với Thuế GTGT Việt Nam:
- Đối tượng chịu thuế GTGT là những hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
- Có 26 nhóm đối tượng không phải chịu thuế GTGT.
Một số nhóm quan trọng phổ biến có thể kể đến như:
- Hàng tạm nhập tái xuất; hàng chuyển khẩu, quá cảnh tại Việt Nam;
- Hàng hóa dịch vụ trao đổi giữa nước ngoài với khu vực phi thuế quan hay giữa các khu phi thuế quan với nhau;
- Công nghệ chuyển giao theo Luật chuyển giao công nghệ;…
Tham khảo thêm tại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng
(Nguồn: Điều 3, 5 Luật Thuế giá trị gia tăng – Luật số: 13/2008/QH12)
Trên đây là đối tượng chịu thuế GTGT của doanh nghiệp nước ngoài.