Mã số thuế(MST) doanh nghiệp là gì? Thông tin cần biết về mã thuế doanh nghiệp?
Câu hỏi trên sẽ được giải đáp qua các nội dung như sau:
Thông tin cần biết về mã thuế doanh nghiệp?
Mã số thuế Doanh nghiệp là một dãy các chữ số được mã hoá theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng người nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của Luật, Pháp lệnh thuế, phí và lệ phí (gọi chung là Pháp luật về thuế), bao gồm cả người nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế
Mã số thuế có cấu trúc như sau:
- Cấu trúc mã số thuế
- N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13
- Trong đó:
+ Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
+ Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
+ Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
+ Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
+ Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
- Nhóm mã số thuế 10 số: N1N2 là số phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế được quy định theo danh Mục mã phân Khoảng tỉnh (đối tượng kinh doanh) hoặc số không phân Khoảng tỉnh cấp mã số thuế (đối với mã số thuế cấp cho các cá nhân khác).
- Nhóm mã số thuế 13 số: Mười số từ N1 đến N10 được cấp cho đơn vị chính và doanh nghiệp thành viên. Dấu gạch ngang là ký tự để phân tách nhóm 10 số đầu và nhóm 3 số cuối.
=> Trên đây là phần trình bày của chúng tôi, cảm ơn các bạn đã tham khảo.