Mỗi cá nhân đều được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân riêng biệt để kê khai doanh thu và nộp thuế. Mã số này được cấp bởi Cơ quan Thuế nhằm quản lý thuế thu nhập. Theo quy định của pháp luật mã số thuế cá nhân là gì? Câu trả lời sẽ được trình bày ở phần sau đây.
Giải đáp về khái niệm thuế TNCN và mã số thuế thu nhập cá nhân là:
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền mà người lao động sẽ phải trích nộp từ thu nhập của bản thân vào ngân sách nhà nước. Do là thuế trực thu nên mỗi cá nhân cần có mã số thuế riêng để dễ dàng quản lý thuế TNCN phải nộp.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về mã số thuế cụ thể như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”
- Dựa vào khái niệm về mã số thuế, có thể rút ra khái niệm về mã số thuế cá nhân cụ thể như sau:
- Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.
- Mã số thuế cá nhân là mã số duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình.
Vậy phần trên là những giải đáp cho những vấn đề đã đặt ra về mã số thuế TNCN, cảm ơn quý độc giả đã lựa chọn bài viết của chúng tôi.