Trường hợp quán cơm bình dân thuộc loại hình hộ kinh doanh:
– Do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ.
– Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm
– Sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu.
– Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
=> Các loại thuế mà hộ kinh doanh phải nộp là: thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
1. Thuế môn bài:
Căn cứ theo Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định, mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ ăn uống như sau:
Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm. |
2. Thuế GTGT và TNCN
Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu.
Công thức tính số thuế GTGT và TNCN cho quán cơm bình dân kinh doanh dịch vụ ăn uống phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ % thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ % thuế TNCN |
Trong đó:
Tỷ lệ % thuế: Căn cứ theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Dịch vụ ăn uống thuộc danh mục ngành nghề sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu:
- Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%
- Tỷ lệ % thuế TNCN là 1.5%