Hàng hóa, dịch vụ thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT là hoàn toàn khác nhau, chúng được quy định cụ thể ở từng điều khoản riêng tại Thông tư 219/2013/TT-BTC.
· 2.1 Về căn cứ pháp lý
– Thuế suất 0%: Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế GTGT 2008 và Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013.
– Không chịu thuế GTGT: Điều 5 Luật Thuế GTGT 2008. Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. Và Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015.
· 2.2 Về bản chất khái niệm
– Thuế suất 0%: Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%.
– Không chịu thuế GTGT: Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định, tức là hoàn toàn miễn phí thuế gtgt.
· 2.3 Về đối tượng
– Thuế suất 0%: Quy định tại Điều 9 – Thông tư số 219/2013/TT-BTC.
– Không chịu thuế GTGT: Quy định tại Điều 4 – Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Và thông tư 26/2015/TT-BTC, thông tư 130/2016/TT-BTC thì đều có một số điều khoản quy định sửa đổi bổ sung những đối tượng không phải chịu thuế GTGT của cơ quan thuế.
· 2.4 Hoạt động kê khai thuế
– Thuế suất 0%: Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế.
– Không chịu thuế GTGT: Cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế.
· 2.5 Hoạt động khấu trừ và hoàn thuế
– Thuế suất 0%: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định.
– Không chịu thuế GTGT: Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào.
Trên đây là sự khác nhau giữa dịch vụ thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT theo quy định.