Ngành/Nghiệp vụ | Trước 01/06/2025 | Từ 01/06/2025 |
Cung cấp dịch vụ | Khi hoàn thành dịch vụ hoặc thu tiền trước | Giữ nguyên, nhưng quy định rõ hơn từng trường hợp |
Dịch vụ định kỳ, số lượng lớn (điện, nước, quảng cáo, viễn thông, ngân hàng…) | Lập hóa đơn chậm nhất ngày 20 của tháng sau (nếu có thỏa thuận) | Rút ngắn còn chậm nhất ngày 07 đầu tháng sau hoặc 07 ngày kết thúc kỳ |
Xuất khẩu | Khi hoàn thành thủ tục hải quan | Lập trong ngày hoặc chậm nhất ngày làm việc sau thông quan |
Taxi, vận tải | Lập hóa đơn sau mỗi chuyến đi (nếu có yêu cầu), không bắt buộc đồng thời gửi cơ quan thuế | Bắt buộc lập ngay khi kết thúc chuyến, đồng thời gửi dữ liệu đến cơ quan thuế |
Khám chữa bệnh, giáo dục có phần mềm | Có thể lập hóa đơn vào cuối ngày hoặc định kỳ | Rõ ràng hóa quyền lựa chọn: cuối ngày nếu không yêu cầu, hoặc giao ngay nếu bệnh nhân cần |
Xổ số, casino, trò chơi có thưởng | Không có quy định cụ thể thời điểm lập hóa đơn | Bổ sung rõ: trong vòng 01 ngày sau ngày xác định doanh thu |
Cho vay, đổi ngoại tệ | Thiếu quy định cụ thể về thời điểm lập hóa đơn cho từng kỳ lãi hoặc khoản thu | Quy định rõ: theo kỳ hạn trong hợp đồng hoặc khi thu tiền thực tế |
Bán xăng dầu lẻ | Không bắt buộc phải lập hóa đơn cho từng lần bán lẻ | Bắt buộc lập hóa đơn ngay sau mỗi lần bán lẻ |
Thu phí tự động không dừng | Không có quy định rõ | Phải lập hóa đơn vào ngày xe qua trạm, nếu nhiều lượt: lập hóa đơn định kỳ chậm nhất cuối tháng |
Xuất hóa đơn điều chỉnh, thay thế | Điều chỉnh theo Điều 19 NĐ 123/2020 | Giữ nguyên nguyên tắc, bổ sung thêm tình huống điều chỉnh phát sinh nhiều kỳ/tháng |