Thuế nhập khẩu thông thường và thuế nhập khẩu ưu đãi thực chất là 02 loại thuế suất áp dụng với hàng hóa nhập khẩu.
Giữa 02 loại thuế suất này có những điểm khác biệt như sau:
Tiêu chí | Thuế nhập khẩu thông thường | Thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đối tượng áp dụng | Hàng hóa nhập khẩu không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt. | – Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam;- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước/vùng lãnh thổ thực hiện MFN trong quan hệ thương mại với Việt Nam. |
Mức thuế suất | – Bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng nếu không có tên trong Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường và không thuộc trường hợp áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.- Bằng mức thuế suất quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường nếu có tên trong Biểu thuế này. | 0%, 1%, 2%, 3%, 5%, 6%, 7%, 8%, 10%, 13%, 14%, 15%, 17%, 18%, 20%, 22%, 24%, 25%, 27%, 30%, 32%, 35%, 40%, 45%, 47%, 50%, 52%, 55%, 70%, 75%, 100%, 135% theo từng mặt hàng tương ứng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế. |
Căn cứ pháp lý | Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016; Nghị định 122/2016/NĐ-CP; Nghị định 125/2017/NĐ-CP; Nghị định 57/2020/NĐ-CP; Nghị định 101/2021/NĐ-CP; Nghị định 51/2022/NĐ-CP; Nghị định 26/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 và thay thế các Nghị định nêu trên). | Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016; Quyết định 36/2016/QĐ-TTg; Quyết định 45/2017/QĐ-TTg; Quyết định 28/2019/QĐ-TTg; Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 15/7/2023 và thay thế các Quyết định nêu trên). |