Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân hợp tác kinh doanh là như thế nào?
Sau đây là những trường hợp cá nhân cần biết về thuế thu nhập cá nhân:
1. Cá nhân hợp tác kinh doanh?
Điều 6, Điều 7 Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp; cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên; và có đăng ký kinh doanh.
- Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành nghề; tại các địa bàn; dưới các hình thức và theo các phương thức mà pháp luật không cấm.
- Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà nước bảo hộ.
- Nhà nước thực hiện độc quyền Nhà nước có thời hạn; về hoạt động thương mại đối với một số hàng hóa, dịch vụ; hoặc tại một số địa bàn để bảo đảm lợi ích quốc gia. Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn độc quyền Nhà nước.
- Thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp chưa đăng ký kinh doanh, thương nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật.
2. Sử dụng mã số thuế?
Điều 5 Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính.
Sử dụng mã số thuế
a) Người nộp thuế sử dụng mã số thuế để thực hiện khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế; và thực hiện các thủ tục về thuế khác đối với tất cả các nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước; kể cả trường hợp người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
Trên đây, là 2 lưu ý về thuế thu nhập cá nhân khi cá nhân hợp tác kinh doanh.