Thông tin cần biết khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp(TNDN) cho cho hãng hàng không nước ngoài?
Câu hỏi trên sẽ được giải đáp thông qua nội dung sau:
Doanh thu tính thuế
- Theo điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC, doanh thu(DT) tính thuế TNDN đối với hãng hàng không nước ngoài là toàn bộ DT không bao gồm thuế giá trị gia tăng mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. DT tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
- Doanh thu tính thuế TNDN của hãng hàng không nước ngoài là DT bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại Việt Nam cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.
- Ví dụ:
Hãng hàng không nước ngoài A trong quý I năm 2022 phát sinh doanh số là 100.000 USD, trong đó doanh số bán vé hành khách là 85.000 USD, doanh số bán vận đơn hàng hóa là 10.000 USD và doanh số bán MCO (chứng từ có giá) là 5.000 USD; đồng thời phát sinh khoản thu hộ Nhà nước (lệ phí sân bay) 1.000 USD, chi hoàn do khách trả lại vé 2.000 USD.
- Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp quý I năm 2022 của Hãng hàng không nước ngoài A được xác định như sau:
Doanh thu tính thuế TNDN = 100.000 – (1.000 + 2.000) = 97.000 USD.
Phần trên là câu trả lời cho bài viết, mời các bạn tham khảo.