5 chính sách thuế GTGT với sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản

(i) Hàng hóa không chịu thuế GTGT:

Áp dụng với trồng trọt chăn nuôi chưa chế biến, hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức cá nhân, tự sản xuất đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu

(ii) Hàng hóa không phải kê khai tính nộp thuế GTGT:

Áp dụng đối với sản phẩm trồng trọt chăn nuôi chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho các doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế theo phương pháp khấu trừ ở khâu kinh doanh thương mại.

(iii) Hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5%:

Áp dụng đối với sản phẩm chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán cho các đối tượng khác như: hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân khác ở khâu kinh doanh thương mại.

(iv) Hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 10%:

Áp dụng đối với sản phẩm đã qua chế biến thành các sản phẩm khác của doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán ra ở khâu kinh doanh thương mại.

(v) Hàng hóa phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1% trên doanh thu:

Áp dụng đối với sản phẩm do các hộ, cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế khác nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bán ra ở khâu kinh doanh thương mại (không phân biệt sản phẩm đã qua chế biến hay chưa qua chế biến).

Bấm nút ESC để đóng

Tư vấn thuế cá nhân, doanh nghiệp, hộ kinh doanh Thuận tiện - Nhanh chóng - Chi phí hợp lý.