Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với quà biếu tặng bao gồm những gì?
1. Quà biếu, quà tặng được miễn thuế xuất nhập khẩu gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định của pháp luật (khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế xuất nhập khẩu 2016) là những mặt hàng không thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Tuy nhiên, trừ trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ bao gồm:
Theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định:
- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;
- Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp
Người nhận quà tặng là cá nhân có trách nhiệm kê khai chính xác, trung thực trên tờ khai hải quan về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là quà biếu, quà tặng; các thông tin về tên, địa chỉ người tặng, người nhận quà biếu, quà tặng ở nước ngoài và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai; - Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế và văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện: 01 bản chính.