Hồ sơ xóa nợ thuế gồm những tài liệu gì? Những người nào có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế? Bài viết dưới đây sẽ trả lời các thắc mắc trên.
Tại Điều 86 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt như sau:
1. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
– Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt lập và gửi hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đến cơ quan, người có thẩm quyền.
– Hồ sơ xóa nợ thuế, chậm nộp, phạt bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
b) Quyết định tuyên bố phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;
c) Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
– Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.
2. Những người nào có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế?
Tại Điều 87 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định về những người có thẩm quyền xóa nợ tiền thuế bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là các tài liệu cần thiết để thực hiện xóa nợ tiền thuế, bạn đọc tham khảo để nắm thông tin.