Những khoản thu nhập nào từ bản quyền chịu thuế TNCN?
Theo khoản 7 Ðiều 3 Luật thuế TNCN, khoản 7 Ðiều 3 Nghị định số 100/2008/NÐ-CP của Chính phủ và khoản 7 mục II phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế TNCN thì: Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ, cụ thể:
1. Ðối tượng của quyền sở hữu trí tuệ thực hiện theo quy định tại Ðiều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn liên quan:
Ðối tượng quyền tác giả, bao gồm các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
Ðối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
Ðối tượng quyền đối với giống cây trồng và vật liệu nhân giống.
2. Ðối tượng của chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định tại Ðiều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.
Chuyển giao kiến thức kỹ thuật về công nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật, công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính, thông tin dữ liệu.
Chuyển giao giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ. Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồm cả việc chuyển nhượng lại.